CHƯƠNG TRÌNH THẠC SĨ ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
CHUYÊN NGÀNH LOGISTICS
NGÀNH ĐÀO TẠO: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH ĐÀO TẠO: 60.31.01.02
CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO: LOGISTICS
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Đối tượng đào tạo:
- Cán bộ nghiên cứu, tư vấn, quản lý nhà nước, cán bộ giảng dạy ở các trường đại học, viện nghiên cứu, các cơ quan quản lý nhà nước và các công ty tư vấn.
- Những người có nguyện vọng phát triển nghề nghiệp trong lĩnh vực logistics, đã tốt nghiệp đại học các chuyên ngành Quản trị Kinh doanh Thương mại, Hải quan, Kinh doanh Quốc tế, Ngoại thương, Kinh tế Vận tải, Hàng hải, công nghệ thông tin, và các chuyên ngành kinh tế.
- Cán bộ quản trị logistics, quản trị chuổi cung ứng, marketing, phân phối, xuất nhập khẩu và cán bộ quản lý ở các siêu thị, công ty cung ứng dịch vụ logistics.
1.2. Mục tiêu chung:
- Mục tiêu của chương trình này là giúp học viên nắm rõ các phạm trù, các nguyên lý cơ bản trong logistics và phát triển các kỹ năng cần thiết để tiến hành các nghiên cứu trong lĩnh vực logistics.
- Giúp học viên có thể tiến hành các nghiên cứu chuyên sâu trong lĩnh vực logistics, chuẩn bị kiến thức chuyên môn và năng lực cần thiết để theo học các chương trình đào tạo tiến sỹ trong và ngoài nước.
- Trang bị các nguyên lý và kỹ năng xây dựng chiến lược, thiết kế hệ thống và quản lý nhằm thực hiện hiệu quả hoạt động logistics ở doanh nghiệp và tổ chức.
1.3. Mục tiêu cụ thể
1.3.1. Về kiến thức:
Cung cấp cho người học các kiến thức chuyên sâu gắn liền với sự tiến triển của khoa học logistics và các lý thuyết cổ điển và đương đại về về khoa học logistics.
1.3.2. Về kỹ năng
Giúp người học phát triển và nâng cao khả năng phát hiện các cơ hội nghiên cứu, làm chủ các kỹ thuật được sử dụng để tiến hành các nghiên cứu trong lĩnh vực logistics.
1.3.3 Về thái độ
Giúp người học hiểu rõ trách nhiệm của một nhà nghiên cứu và chuyên gia logistics đối với doanh nghiệp và xã hội.
1.3.4. Vị trí và nơi làm việc sau khi tốt nghiệp
Chương trình thạc sỹ logistics giúp học viên mở rộng cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp ở các vị trí sau:
- Chuyên gia tư vấn hoặc cán bộ nghiên cứu và giảng dạy về logistics ở các trường đại học
- Chuyên viên, cán bộ thuộc các cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch, thương mại, hải quan, giao thông vận tải và bưu chính viễn thông.
- Lãnh đạo cao cấp và trung cấp ở các doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực vận tải đường sắt, đường bộ, đường thủy, đường hàng không, các công ty giao nhận, cảng, ga, sân bay, các nhà phân phối bán buôn, hệ thống siêu thị.
- Cán bộ quản trị kênh phân phối, mua sắm, vật tư, xuất nhập khẩu ở các doanh nghiệp và các tổ chức.
1.3.Trình độ ngoại ngữ: Trình độ B1 Châu âu
2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 1.5 năm
3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC: 46 tín chỉ
4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH: Theo Quy chế của Bộ GD&ĐT và Quy định đào tạo trình độ thạc sỹ của Trường ĐHKTQD
5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP: Đào tạo theo hệ thống tín chỉ
6. THANG ĐIỂM: 10
7. CẤU TRÚC KIẾN THỨC CỦA CHƯƠNG TRÌNH
7.1.Kiến thức cơ bản 8 tín chỉ
- Kiến thức bắt buộc; 6 tín chỉ
- Kiến thức tự chọn: 2 tín chỉ
7.2.Kiến thức cơ sở ngành: 10 tín chỉ
1. Kiến thức bắt buộc: 6 tín chỉ
2. Kiến thức tự chọn: 4 tín chỉ
7.3.Kiến thức chuyên ngành: 8 tín chỉ
- Kiến thức bắt buộc: 4 tín chỉ
- Kiến thức tự chọn: 4 tín chỉ
8. MÔN THI ĐẦU VÀO
-
Môn cơ bản: Toán
Môn cơ sở: Kinh tế học
Tiếng Anh: là môn điều kiện (được miễn khi có đủ điều kiện theo quy định)
9. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
STT
|
Học phần
|
Tín chỉ
|
Mã học phần
|
I. Kiến thức cơ bản: 4 học phần (10 TC)
|
I.1. Học phần bắt buộc
|
|
|
1
|
Triết học
|
3
|
NLML2108
|
2
|
Phương pháp nghiên cứu
|
3
|
APIM2101
|
I.2. Học phần lựa chọn (chọn 2/6 học phần)
|
|
|
3
|
Kinh tế vi mô nâng cao
|
2
|
KHMI2101
|
4
|
Kinh tế vĩ mô nâng cao
|
2
|
KHMA2101
|
5
|
Quản trị học nâng cao
|
2
|
QLKT2101
|
6
|
Thống kê ứng dụng
|
2
|
TKKT2101
|
7
|
Kinh tế lượng ứng dụng
|
2
|
TOKT2101
|
8
|
Tiếng Anh Kinh tế - Kinh doanh
|
2
|
NNTM2101
|
II. Kiến thức ngành: 4 học phần (8 TC)
|
II.1. Học phần bắt buộc: 2 học phần (4 TC)
|
1
|
Lý thuyết về tổ chức
|
2
|
NLQT2101
|
2
|
Quản trị kinh doanh đương đại
|
2
|
QTTH2100
|
II.2. Học phần tự chọn: 2 học phần (4 TC) trong số các học phần sau
|
Nhóm 1: Công cụ nghiên cứu kinh doanh
|
|
|
1
|
Phương pháp nghiên cứu định tính
|
2
|
IPSS2101
|
2
|
Phương pháp nghiên cứu định lượng
|
2
|
|
3
|
Nghiên cứu kinh doanh
|
2
|
QTKD2115
|
4
|
Nghiên cứu marketing
|
2
|
MKMA2103
|
Nhóm 2: Nghiên cứu chuyên sâu
|
|
|
1
|
Tinh thần nghiệp chủ
|
2
|
QTTH2110
|
2
|
Quản trị đổi mới và sáng tạo
|
2
|
QTVH2202
|
III. Kiến thức chuyên ngành: 4 học phần (8 TC)
|
8
|
|
III.1. Học phần bắt buộc: 2 học phần(4TC)
|
|
|
Nghiên cứu trong logistics
|
2
|
KTPT2101
|
Nghiên cứu trong Kinh doanh logistics
|
2
|
KTPT2102
|
III.2.Học phần tự chọn: 2 học phần(4TC)
|
|
|
Quản trị chuỗi cung ứng
|
2
|
KTPT2203
|
Quản lý kho bãi
|
2
|
KTPT2206
|
Quản lý dự trữ
|
2
|
KTPT2204
|
Logistics quốc tế
|
2
|
KTPT2205
|
Quản lý vận tải và giao nhận
|
2
|
KTPT2207
|
IV. Luận văn: (20 TC)
|
|
|
Định hướng đề tài và xây dựng đề cương
|
1
|
|
Seminars về các công cụ, kỹ thuật thưc hiện luận văn
|
2
|
|
Báo cáo kết quả
|
2
|
|
Nghiên cứu và viết luận văn
|
15
|
|
Tổng tín chỉ toàn chương trình
|
46
|
|